THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 63/QĐ-TTg
|
Hà Nội, ngày 08
tháng 02 năm 2023
|
QUYẾT ĐỊNH
PHÊ DUYỆT
NHIỆM VỤ ĐIỀU CHỈNH QUY HOẠCH CHUNG
ĐÔ THỊ NINH BÌNH ĐẾN NĂM 2040
---------------
THỦ TƯỚNG
CHÍNH PHỦ
Căn cứ Luật Tổ chức Chính
phủ ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ
chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm
2019;
Căn cứ Luật Quy hoạch đô
thị ngày 17 tháng 6 năm 2009;
Căn cứ Luật Quy hoạch ngày
24 tháng 11 năm 2017;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ
sung một số điều của 37 luật có liên quan đến quy hoạch ngày 20 tháng 11 năm
2018;
Căn cứ Nghị quyết số
61/2022/QH15 ngày 16 tháng 6 năm 2022 của Quốc Hội về việc tiếp tục tăng cường
hiệu lực, hiệu quả thực hiện chính sách, pháp luật về quy hoạch và một số giải
pháp tháo gỡ khó khăn, vướng mắc, đẩy nhanh tiến độ lập và nâng cao chất lượng
quy hoạch thời kỳ 2021 - 2030;
Căn cứ
Nghị định số 44/2015/NĐ-CP ngày
06 tháng 5 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số nội dung về quy
hoạch xây dựng;
Căn cứ
Nghị định số 37/2010/NĐ-CP ngày
07 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy
hoạch đô thị;
Căn cứ
Nghị định số 72/2019/NĐ-CP ngày
30 tháng 8 năm 2019 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định
số 37/2010/NĐ-CP ngày
07 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy
hoạch đô thị;
Căn cứ
Công văn số 990/TTg-CN ngày
20 tháng 7 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ chấp thuận chủ trương lập Điều
chỉnh Quy hoạch chung đô thị Ninh Bình đến năm 2040, tầm nhìn đến năm 2050;
Theo đề nghị của Ủy ban
nhân dân tỉnh Ninh Bình tại Tờ trình số 59/TTr-UBND ngày 27 tháng 7 năm 2022 và
báo cáo của Bộ Xây dựng tại Báo cáo thẩm định số 99/BC-BXD ngày 24 tháng 8 năm
2022, Công văn số 5185/BXD-QHKT ngày 15 tháng 11 năm 2022.
QUYẾT
ĐỊNH:
Điều 1. Phê
duyệt Nhiệm vụ Điều chỉnh Quy hoạch chung đô thị Ninh Bình đến năm 2040 (Điều
chỉnh tổng thể) với những nội dung chính sau:
1. Phạm vi, ranh giới và quy mô lập quy hoạch
a) Phạm vi, ranh giới lập
quy hoạch
Phạm vi,
ranh giới phạm vi lập điều chỉnh Quy hoạch chung gồm phạm vi đồ án Quy hoạch
chung đô thị Ninh Bình đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050 đã được Thủ tướng
Chính phủ phê duyệt tại Quyết định số 1266/QĐ-TTg ngày
28 tháng 7 năm 2014 và bổ sung mở rộng khu vực lập quy hoạch về phía Tây đến
khu vực sông Bến Đang và quốc lộ 12B bao gồm toàn bộ địa giới hành chính thành
phố Ninh Bình và huyện Hoa Lư; xã Gia Sinh, xã Gia Tân thuộc huyện Gia Viễn; xã
Mai Sơn thuộc huyện Yên Mô; xã Khánh Hòa, Khánh Phú thuộc huyện Yên Khánh; một
phần ranh giới hành chính xã Yên Sơn và phường Tân Bình, thuộc thành phố Tam
Điệp; xã Sơn Lai, xã Sơn Hà, xã Quỳnh Lưu thuộc huyện Nho Quan. Ranh giới cụ
thể như sau:
- Phía Bắc giáp huyện Gia
Viễn;
- Phía Nam giáp thành phố
Tam Điệp, huyện Yên Mô và huyện Yên Khánh;
- Phía Tây giáp sông Bến
Đang, quốc lộ 12B và phần còn lại của huyện Nho Quan, thành phố Tam Điệp;
- Phía Đông giáp sông Đáy
và tỉnh Nam Định.
b) Quy mô lập quy hoạch
Khoảng 23.242 ha.
(Diện tích, ranh giới sẽ
được xác định cụ thể trong quá trình nghiên cứu lập đồ án điều chỉnh quy hoạch
chung).
2. Thời hạn quy hoạch
- Quy hoạch ngắn hạn đến
năm 2030;
- Quy hoạch dài hạn đến năm
2040;
3. Mục tiêu và quan điểm lập điều chỉnh quy hoạch:
a) Mục tiêu điều chỉnh quy
hoạch:
- Điều chỉnh Quy hoạch
chung đô thị Ninh Bình phù hợp với định hướng phát triển chung của toàn tỉnh,
hướng tới phát triển đô thị Ninh Bình thành trung tâm dịch vụ, du lịch sinh
thái văn hóa cấp vùng đồng bằng sông Hồng gắn với bảo tồn và phát huy giá trị Quần
thể danh thắng Tràng An;
- Điều chỉnh quy hoạch
chung đô thị để đáp ứng các yêu cầu mới thực tế, phù hợp với xu thế phát triển
kinh tế - xã hội và định hướng phát triển của đô thị trong tương lai, nâng cao
chất lượng môi trường sống, cơ sở hạ tầng và cảnh quan đô thị; bảo đảm tính kế
thừa, không ảnh hưởng lớn đến các dự án đầu tư đang triển khai. Tạo điều kiện
phát triển kinh tế - xã hội địa phương và các yêu cầu phát triển ở giai đoạn
tiếp theo;
- Là cơ sở pháp lý cho việc
quản lý phát triển, đầu tư xây dựng các khu vực trong đô thị và hoàn thiện hệ
thống hạ tầng khung của đô thị theo quy hoạch.
b) Quan điểm điều chỉnh quy
hoạch:
- Nghiên
cứu, kế thừa các định hướng, giải pháp, phương án quy hoạch còn phù hợp trong
Quy hoạch chung xây dựng đô thị Ninh Bình đã được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt
tại Quyết định số số 1266/QĐ-TTg ngày
28 tháng 7 năm 2014; Quy hoạch chung xây dựng Quần thể danh thắng Tràng An,
tỉnh Ninh Bình đã được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt tại Quyết định số 230/QĐ-TTg ngày
04 tháng 02 năm 2016; các quy hoạch khác có liên quan;
- Bảo tồn, nâng cao và phát
huy tổng thể giá trị di sản văn hóa và thiên nhiên thế giới của Quần thể danh
thắng Tràng An, gồm cả các giá trị độc đáo về tự nhiên, văn hóa và lịch sử để
phát triển du lịch với quy mô và phương thức phù hợp, đảm bảo sự đặc sắc, phong
phú, hiệu quả;
- Phát huy giá trị đặc
trưng và bản sắc đô thị Ninh Bình trong tổ chức không gian và kiến trúc cảnh
quan;
- Đảm bảo hài hòa lợi ích
của các thành phần xã hội, đặc biệt là cộng đồng dân cư hiện hữu trong quá trình
phát triển bao gồm các hộ gia đình đã sinh sống lâu dài, đan xen trong không
gian di sản.
4. Tính chất đô thị:
- Trung tâm dịch vụ, du
lịch sinh thái văn hóa cấp vùng đồng bằng sông Hồng, gắn với bảo tồn và phát
huy giá trị Quần thể danh thắng Tràng An;
- Trung tâm hành chính,
chính trị, kinh tế, văn hóa, y tế, giáo dục, thể thao, du lịch và dịch vụ của
tỉnh Ninh Bình;
- Trung tâm văn hóa - lịch
sử, du lịch cấp quốc gia, có ý nghĩa quốc tế;
- Đô thị đầu mối giao
thông, cửa ngõ phía Nam vùng duyên hải Bắc Bộ;
- Có vị trí quan trọng về
quốc phòng và an ninh.
5. Sơ bộ dự báo phát triển
a) Dự báo phát triển dân số
- Dân số đến năm 2030:
khoảng 410.000 - 430.000 người (trong đó: Dân số thường trú khoảng 340.000 -
360.000 người, dân số quy đổi khoảng 70.000 người);
- Dân số đến năm 2040
khoảng 540.000 - 560.000 người (trong đó: Dân số thường trú 430.000 - 440.000
người, dân số quy đổi khoảng 110.000 - 120.000 người).
b) Dự báo nhu cầu sử dụng
đất:
- Diện tích tự nhiên khoảng
23.242 ha;
- Đến năm 2030: Diện tích
đất xây dựng đô thị và nông thôn khoảng 12.300 - 13.000 ha (trong đó: Đất dân
dụng khoảng 6.300 - 6.700 ha; đất ngoài dân dụng khoảng 6.000 - 6.300 ha);
- Đến năm 2040: Diện tích
đất xây dựng đô thị và nông thôn khoảng 15.000 - 16.000 ha (trong đó: Đất dân
dụng khoảng 7.200 - 7.800 ha; đất ngoài dân dụng khoảng 7.800 - 8.200 ha).
(Quy mô dân số, đất đai sẽ
được xác định cụ thể trong quá trình nghiên cứu lập điều chỉnh quy hoạch
chung).
6. Chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật chính áp dụng
Các tiêu chuẩn kinh tế - kỹ
thuật áp dụng dựa trên các tiêu chuẩn đô thị loại I, khuyến khích áp dụng các
chỉ tiêu, tiêu chuẩn chất lượng cao phù hợp với điều kiện tự nhiên của từng khu
vực của đô thị Ninh Bình và khu vực đặc thù thuộc quần thể danh thắng Tràng An.
Các chỉ tiêu, quy mô cụ thể sẽ xác định trong giai đoạn lập đồ án quy hoạch
chung phù hợp, tuân thủ Quy chuẩn xây dựng Việt Nam, tiêu chuẩn thiết kế chuyên
ngành.
7. Các nội dung trọng tâm nghiên cứu quy hoạch
Nội dung
nghiên cứu đảm bảo các quy định tại Luật Quy hoạch đô thị số 30/2009/QH12 ngày
17 tháng 6 năm 2009; Nghị định số 37/2010/NĐ-CP ngày
07 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ và tập trung một số nội dung trọng tâm sau:
a) Điều chỉnh phạm vi quy
mô và thời hạn lập quy hoạch. Tính toán quy mô diện tích, dân số, đất đai phù
hợp với giai đoạn lập quy hoạch đáp ứng mục tiêu phát triển đô thị loại I, mở
rộng đô thị gắn với bảo tồn và phát huy giá trị Quần thể danh thắng Tràng An.
b) Rà soát tình hình thực
hiện, kế thừa các định hướng chiến lược, đề xuất điều chỉnh các tồn tại bất cập
của Quy hoạch chung xây dựng Quần thể danh thắng Tràng An được phê duyệt năm
2016; các Quy hoạch ngành của vùng và tỉnh; các Quy hoạch phân khu, Quy hoạch
chi tiết, các dự án đầu tư. Xác định các yêu cầu quản lý phát triển đô thị, bảo
vệ di sản trong giai đoạn mới để đề xuất giải pháp xử lý, khắc phục; nghiên cứu
các đề xuất dự án mới để lập quy hoạch chung theo định hướng tổng thể, chiến
lược, có tầm nhìn phát triển dài hạn, bền vững.
c) Dự báo các nhu cầu phát
triển trong giai đoạn mới phù hợp với hệ thống các chỉ tiêu, tiêu chí mới ban
hành sau khi Quy hoạch chung đô thị Ninh Bình được phê duyệt năm 2014; phù hợp
với định hướng phát triển trong Quy hoạch tỉnh Ninh Bình thời kỳ 2021 - 2030,
tầm nhìn đến năm 2050, các quy hoạch ngành, quy hoạch chuyên ngành khác đang
lập.
d) Điều chỉnh định hướng
quy hoạch Quần thể danh thắng Tràng An theo hướng ưu tiên bảo tồn, phát huy giá
trị vùng lõi di sản đồng thời thực hiện song song các mục tiêu phát triển du
lịch và ổn định an sinh xã hội khu vực. Khai thác phát triển khu vực vùng đệm,
khu vực nông thôn xung quanh vùng lõi Quần thể danh thắng Tràng An để phát
triển dịch vụ du lịch, công viên chuyên đề, nông nghiệp công nghệ cao...
đ) Điều chỉnh, bổ sung tính
chất sử dụng đất một số khu vực, khu chức năng đã dự kiến trong Quy hoạch chung
đô thị Ninh Bình được phê duyệt năm 2014 để tăng hiệu quả sử dụng đất, tạo điều
kiện thu hút các dự án đầu tư, đáp ứng nhu cầu phát triển của địa phương như
khu đất hành chính, trụ sở; khu đô thị đại học tại khu vực Bái Đính; khu trung
tâm cây xanh, thể dục thể thao... Cập nhật và cụ thể hóa định hướng phát triển
khu sân bay; các khu, cụm công nghiệp, làng nghề; các khu chức năng khác trong
Quy hoạch tỉnh Ninh Bình thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050. Điều
chỉnh, bổ sung các giải pháp xây dựng, cải tạo chỉnh trang 2 bên bờ sông Vân;
nghiên cứu giải pháp mở rộng kết nối đường thủy du lịch ra sông Đáy.
e) Cập nhật các dự án hạ
tầng kỹ thuật mới về giao thông, cấp điện, xử lý nước thải… trên cơ sở đó
nghiên cứu bố trí các công trình hạ tầng kỹ thuật đầu mối để từng bước xây dựng
hệ thống hạ tầng đô thị hiện đại, thông minh, phát triển bền vững, ứng phó tốt
với thiên tai và các yếu tố biến đổi khí hậu về dài hạn.
8. Yêu cầu về nội dung nghiên cứu quy hoạch chung
Các yêu
cầu nội dung nghiên cứu quy hoạch cụ thể thực hiện theo quy định tại Luật Quy
hoạch đô thị số 30/2009/QH12 ngày 17 tháng 6 năm 2009; Nghị định số 37/2010/NĐ-CP ngày
07 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ về lập thẩm định, phê duyệt và quản lý quy
hoạch đô thị; Thông tư số 12/2016/TT-BXD ngày
29 tháng 6 năm 2016 của Bộ Xây dựng quy định về hồ sơ của nhiệm vụ và đồ án quy
hoạch xây dựng vùng, quy hoạch đô thị và quy hoạch khu chức năng đặc thù. Bao
gồm:
a) Phân tích đánh giá điều
kiện tự nhiên, hiện trạng phát triển:
- Phân tích vị trí và mối
quan hệ liên vùng:
+ Phân tích định hướng phát
triển của tỉnh theo Nghị quyết của Quốc hội và các chủ trương Nghị quyết của
Đảng; định hướng của Quy hoạch tỉnh Ninh Bình thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến
năm 2050 về phát triển, khai thác hiệu quả, tiềm năng thế mạnh, đặc thù riêng
của Ninh Bình liên quan đến khu vực lập quy hoạch.
+ Phân tích vai trò, vị thế
đô thị Ninh Bình trong mối quan hệ với các tỉnh lân cận, phân tích lợi thế vị
trí kết nối khu vực Bắc Bộ, Trung Bộ và Tây Bắc; vị trí nằm trong tứ giác tăng
trưởng kinh tế Hà Nội - Hải Phòng - Quảng Ninh - Thanh Hóa.
+ Phân tích vai trò về
trung tâm du lịch của quốc gia và điểm đến du lịch hấp dẫn của quốc tế, có cơ
hội phát triển bùng nổ khi hệ thống giao thông kết nối được hình thành, hệ
thống hạ tầng du lịch chất lượng cao được phát triển.
+ Đánh giá những tiềm năng
và động lực phát triển, lịch sử văn hóa lâu đời, các ngành kinh tế mũi nhọn,
sức lan tỏa tạo điều kiện phát triển, sức hấp dẫn của đô thị Ninh Bình để xác
định các động lực phát triển đô thị cấp vùng và vai trò trung tâm trong phát
triển kinh tế xã hội của tỉnh Ninh Bình. Phân tích các mối liên hệ và bối cảnh
phát triển để xác định các chia sẻ chức năng, liên kết phát triển với các địa
phương lân cận và các khu vực đột phá chiến lược của tỉnh Ninh Bình.
- Đánh giá các điều kiện tự
nhiên:
+ Tổng quan các đặc điểm tự
nhiên (địa hình, địa mạo, khí hậu, thủy văn, thủy lợi, địa chất công trình, địa
chấn...), đặc điểm cảnh quan sinh thái của khu vực trong mối liên kết với quần
thể danh thắng Tràng An và các khu vực xung quanh.
+ Đánh giá và nhận xét điều
kiện tự nhiên đặc thù và các ảnh hưởng tiêu cực và tích cực tới khu vực xây
dựng và phát triển đô thị. Đánh giá về quỹ đất xây dựng trên cơ sở phân vùng
xây dựng thuận lợi, không thuận lợi và cấm xây dựng.
+ Xác định các khu vực có
tiềm năng về tự nhiên, các đặc điểm tài nguyên (tài nguyên rừng, tài nguyên
sông suối tự nhiên, tài nguyên khoáng sản, tài nguyên du lịch...) có thể khai
thác tạo động lực phát triển kinh tế, đô thị...
- Phân tích, đánh giá hiện
trạng kinh tế - xã hội:
+ Đánh giá hiện trạng phát
triển kinh tế - xã hội trong phạm vi lập quy hoạch, phân tích các yếu tố hiện
trạng dân số, lao động, việc làm trong khu vực nghiên cứu quy hoạch. Xem xét
mức độ phát triển kinh tế, khả năng tăng trưởng, thu hút nguồn nhân lực và mối
liên hệ kinh tế, văn hóa, xã hội với các khu vực khác trong tỉnh và trong Vùng.
+ Nghiên cứu tập quán sinh
hoạt, văn hóa của người dân, trong đó xác định các tiềm năng có thể khai thác,
phục vụ nhu cầu phát triển kinh tế.
+ Đánh giá các hoạt động
sản xuất và lao động trong các ngành nghề: Du lịch, công nghiệp, tiểu thủ công
nghiệp, nông - lâm nghiệp, thủy sản. Nhận diện các tiềm năng, thế mạnh, các vấn
đề hạn chế, khó khăn.
- Đánh giá hiện trạng sử
dụng đất và hiện trạng xây dựng:
+ Thống kê sử dụng đất khu
vực lập quy hoạch, phân tích đánh giá tỷ lệ các loại đất đai, sự phân bổ các
loại đất, đặc biệt là quỹ đất xây dựng các khu chức năng phi nông nghiệp; các
quỹ đất sản xuất nông, lâm nghiệp; lựa chọn quỹ đất có thể chuyển đổi khi phát
triển đô thị.
+ Đánh giá về hiện trạng
phân bố dân cư của toàn khu vực, các khu vực tập trung dân cư, các vấn đề liên
quan đến phân bố dân cư cần được giải quyết trong đồ án đặc biệt tại khu vực
quần thể danh thắng Tràng An.
+ Đánh giá hiện trạng nhà ở
và cơ sở hạ tầng xã hội (giáo dục, y tế, văn hóa, thương mại, cây xanh, thể dục
thể thao...) đặc biệt là điều kiện hạ tầng xã hội tại các khu vực đô thị hiện
trạng, khu vực nông thôn đang đô thị hóa, khu vực Quần thể danh thắng Tràng An
để có biện pháp xây dựng bổ sung đáp ứng các điều kiện chất lượng của đô thị
loại I và nhu cầu khách du lịch. Rà soát các dự án quy hoạch trong khu vực.
+ Nhận xét đánh giá các vấn
đề tồn tại cần giải quyết.
- Phân tích đánh giá về
hiện trạng phát triển du lịch:
+ Lượng khách và cơ cấu
khách du lịch, thị trường du lịch, sản phẩm du lịch, chất lượng hệ thống cơ sở
vật chất, dịch vụ du lịch, tổ chức không gian phát triển du lịch,...
+ Rà soát làm rõ diện tích,
phạm vi khoanh vùng bảo vệ của các di tích lịch sử - văn hóa, danh lam thắng
cảnh, khảo cổ... và những nguy cơ tác động tới các di sản văn hóa để đề xuất
các định hướng, giải pháp quản lý, bảo vệ theo quy định của pháp luật về di sản
văn hóa.
- Hiện trạng hệ thống hạ
tầng kỹ thuật và môi trường:
+ Đánh giá hiện trạng hệ
thống hạ tầng kỹ thuật bao gồm: Chuẩn bị kỹ thuật (hiện trạng nền xây dựng,
thoát nước mưa, các vấn đề liên quan đến ngập lụt, lũ...); giao thông (đầu mối
giao thông, mạng lưới, công trình và các loại hình giao thông...); cấp nước
(nguồn, công trình đầu mối, mạng lưới, chất lượng, khả năng cung cấp...); cấp
điện; thông tin liên lạc (nguồn, vị trí trạm biến áp, quy mô trạm, khả năng
cung cấp, chất lượng mạng lưới...); thoát nước thải (hiện trạng hệ thống thoát
nước thải, khả năng đáp ứng khi đô thị phát triển...); xử lý chất thải rắn,
nghĩa trang (hiện trạng thu gom chất thải rắn, vị trí bãi chôn lấp, khả năng
thu gom, khu vực nghĩa trang, mức độ gần khu dân cư và ô nhiễm môi trường...).
Xác định những vấn đề còn tồn tại về hệ thống hạ tầng kỹ thuật đô thị để đáp
ứng tiêu chuẩn đô thị loại I và nhu cầu khách du lịch.
+ Nêu thực trạng và đánh
giá hiện trạng môi trường xã hội (văn hóa - lịch sử) và môi trường tự nhiên
(nước, không khí, đất, hệ sinh thái...). Trong đó, làm rõ hiện trạng, tác động
biến đổi khí hậu đến khu vực quy hoạch, những vấn đề về môi trường và những
vùng dễ bị tác động, những khuyến cáo về tình hình ô nhiễm, suy thoái môi
trường; xác định các nội dung bảo vệ môi trường mà quy hoạch cần giải quyết.
- Đánh giá công tác quản
lý, thực hiện theo quy hoạch chung đã được phê duyệt:
+ Đánh giá kết quả đạt được
về quy mô, chỉ tiêu quy hoạch (dân số, sử dụng đất, hạ tầng xã hội, hạ tầng kỹ
thuật, bảo vệ môi trường...); tổ chức không gian đô thị và khu vực Quần thể
danh thắng Tràng An, các khu vực bảo tồn rừng đặc dụng, rừng phòng hộ...
+ Thực hiện tổng rà soát
các chương trình, dự án, quy hoạch có liên quan và tình hình thực hiện Quy
hoạch chung năm 2014 đến nay bao gồm các quy hoạch cấp vùng, quy hoạch chuyên
ngành hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội có liên quan. Trong đó, tập trung rà
soát các dự án chậm triển khai, dự án vi phạm các quy định về quy hoạch, đất
đai, môi trường và dự án mâu thuẫn với các định hướng phát triển của đô thị
Ninh Bình trong giai đoạn mới để đưa ra các giải pháp điều chỉnh, thay đổi cho
phù hợp với yêu cầu phát triển đô thị và kinh tế xã hội.
- Đánh giá tổng hợp hiện
trạng:
+ Tổng hợp các vấn đề hiện
trạng. Lập phân tích về điểm mạnh, điểm yếu, cơ hội, thách thức đối với tương
lai phát triển của đô thị.
+ Đề xuất toàn diện các vấn
đề cần giải quyết và các thế mạnh cần được khai thác làm cơ sở hướng đến một đô
thị phát triển hài hòa về kinh tế - xã hội, bền vững với môi trường.
- Bản đồ nền địa hình,
nguồn tài liệu, số liệu, thông tin về hiện trạng phải bảo đảm chất lượng, độ
tin cậy, có nguồn rõ ràng; đảm bảo tính khoa học, đủ số lượng, đủ độ dài chuỗi
dữ liệu theo thời gian để phục vụ công tác phân tích, đánh giá, dự báo trong
quá trình lập quy hoạch.
b) Xác định mục tiêu, tính
chất, chiến lược phát triển
Phân tích đánh giá các định
hướng chiến lược quốc gia, các quy hoạch ngành, các chủ trương lớn có tác động
tới phát triển chung của tỉnh Ninh Bình và của đô thị Ninh Bình.
Trên cơ sở phân tích vị thế
mối quan liên vùng, động lực phát triển của đô thị Ninh Bình xác định mục tiêu
phát triển trong giai đoạn quy hoạch đến năm 2040 hướng tới phát triển bền vững
theo mô hình di sản trong lòng đô thị; đô thị phát triển theo hướng xanh, thông
minh. Kết nối bền vững với các địa phương trong tỉnh và vùng để đáp ứng yêu cầu
phát triển trong các giai đoạn quy hoạch và lâu dài.
c) Các yêu cầu về dự báo
dân số, lao động, quy mô đất xây dựng, các chỉ tiêu về hạ tầng xã hội, hạ tầng
kỹ thuật theo từng giai đoạn
- Dự báo quy mô dân số, lao
động;
- Dự báo quy mô đất xây
dựng đô thị, đất dân dụng đô thị;
- Xác định các chỉ tiêu
phát triển về hạ tầng xã hội, hạ tầng kỹ thuật...
- Lựa chọn các chỉ tiêu
kinh tế kỹ thuật theo tiêu chí đô thị loại I, xem xét các chỉ tiêu chất lượng
cao để nâng cao chất lượng đô thị, điều kiện sống của người dân và hấp dẫn du
khách. Các chỉ tiêu áp dụng phù hợp với điều kiện hiện trạng, tính chất chức
năng của từng khu vực theo định hướng phát triển bền vững; đảm bảo an ninh,
quốc phòng, thích ứng với biến đổi khí hậu, bảo vệ môi trường sinh thái, bảo
tồn di tích và dành quỹ đất để phát triển trong tương lai.
d) Các yêu cầu về định
hướng phát triển không gian, quy hoạch sử dụng đất và thiết kế đô thị:
- Đề xuất mô hình phát
triển đô thị Ninh Bình phù hợp với quan điểm và mục tiêu phát triển. Đề xuất
cấu trúc không gian đô thị gắn kết chặt chẽ với tổ chức không gian phát triển
du lịch, không gian bảo vệ sinh thái quần thể danh thắng Tràng An, không gian
bảo tồn di tích...: Xác định vùng phát triển đô thị - du lịch, vùng bảo tồn
sinh thái cảnh quan tự nhiên, vùng sinh thái nông - lâm nghiệp, cập nhật chính
xác ranh giới quần thể danh thắng Tràng An bao gồm vùng lõi di sản và vùng
đệm...; Cụ thể định hướng và nguyên tắc phát triển đối với từng vùng trên cơ sở
kế thừa tối đa các thành quả phát triển đô thị trong thời gian qua, khắc phục
các tồn tại của phát triển đô thị hiện nay, phát triển các động lực mới và
hướng tới xây dựng đô thị di sản, đô thị du lịch có bản sắc;
- Nghiên cứu, đề xuất các
giải pháp quy hoạch sử dụng đất phù hợp với mục tiêu và quan điểm quy hoạch,
đáp ứng yêu cầu của quy mô quy hoạch theo từng giai đoạn; giải pháp đề xuất về
quy hoạch đa dạng các không gian phát triển du lịch, dịch vụ, đô thị... đặc
biệt là tại quần thể danh thắng Tràng An, không gian công cộng trên cơ sở phân
bố hài hòa, không làm ảnh hưởng cảnh quan tự nhiên tại khu vực, tuân thủ các
quy định pháp luật về đất đai, di sản văn hóa và các quy định của pháp luật
khác có liên quan;
- Hệ thống trung tâm chuyên
ngành và tổng hợp, bao gồm: Hành chính; trung tâm thương mại, dịch vụ; trung
tâm công cộng; công viên cây xanh và thể dục thể thao; các khu du lịch; khu di
tích; khu, cụm công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp, kho tàng, bến bãi; các trường
chuyên nghiệp... và các khu chức năng đặc biệt khác. Chú trọng phát triển các
trung tâm đô thị du lịch đa chức năng, hỗ trợ quần thể danh thắng Tràng An phát
triển dịch vụ và du lịch;
- Xác định các phân vùng
kiến trúc, cảnh quan đặc trưng; các trục không gian chính, hệ thống quảng
trường, khu vực cửa ngõ, công trình điểm nhấn trong tổ chức không gian đô thị.
Đề xuất nguyên tắc, yêu cầu tổ chức không gian, kiến trúc cho các khu đô thị
hiện hữu và vùng mở rộng; vùng bảo vệ cảnh quan, không gian Quần thể danh thắng
Tràng An, các di sản, di tích khác. Xác định các yêu cầu đối với bảo vệ bản sắc
dân tộc trong kiến trúc công trình và các nội dung thiết kế đô thị theo quy
định;
- Đối với các khu vực đô
thị hiện trạng cải tạo, chú trọng nâng cấp hệ thống hạ tầng xã hội, hạ tầng kỹ
thuật theo tiêu chí đô thị loại 1; bổ sung các công trình công cộng thiết yếu
và tổ chức hệ thống không gian mở công cộng. Đặc biệt chú ý việc xây dựng cải
tạo, chỉnh trang khu trung tâm hiện hữu theo hướng hiện đại, kết hợp giữ gìn
các công trình văn hóa, kiến trúc có giá trị;
- Đối với khu vực quần thể
danh thắng Tràng An và một số khu vực yêu cầu bảo vệ kiến trúc cảnh quan khác
cần đề xuất định hướng về tổ chức không gian kiến trúc, cảnh quan khu vực trong
và liền kề xung quanh phù hợp, có định hướng tôn tạo, khai thác gắn với yêu cầu
bảo vệ, bổ sung hạ tầng để phát huy tiềm năng và đảm bảo an sinh xã hội;
- Định hướng phát triển các
khu vực dân cư nông thôn đảm bảo kết nối tốt với các trung tâm phát triển của
đô thị; nâng cao chất lượng môi trường sống trong khu dân cư; duy trì được và
nâng cao hiệu quả kinh tế của các ngành nghề truyền thống; tạo điều kiện để
người dân tham gia phát triển dịch vụ du lịch sinh thái, du lịch cộng đồng gắn
với các vùng sinh thái nông nghiệp, vùng di sản...
- Định hướng phát triển
không gian du lịch: Trên cơ sở các đề xuất về định hướng phát triển thị trường
khách du lịch, phát triển sản phẩm du lịch; định hướng các tuyến du lịch, điểm
tham quan, đảm bảo tổ chức và khai thác hiệu quả tiềm năng du lịch độc đáo, đặc
trưng trên bộ và đường thủy tại đô thị Ninh Bình;
- Quy hoạch đa dạng các
không gian phát triển du lịch, dịch vụ cũng như các sản phẩm du lịch theo hướng
hình thành các khu vực phát triển du lịch đặc trưng; nghiên cứu, tổ chức đan
xen hợp lý các chức năng đô thị và chức năng du lịch để đảm bảo sự phát triển
cân bằng, hiệu quả và hấp dẫn trong toàn đô thị.
đ) Các yêu cầu về định
hướng phát triển hạ tầng kỹ thuật:
- Chuẩn bị kỹ thuật: Đề
xuất các giải pháp cao độ nền và thoát nước mặt hợp lý cho các đô thị và các
khu vực xây dựng khác; đảm bảo an toàn về lũ, úng; phòng tránh các hiểm họa
thiên tai... nhằm ứng phó với biến đổi khí hậu. Đề xuất các giải pháp kè chắn
chống xói lở, đặc biệt là các vị trí các khu vực ven sông, hồ. Khoanh vùng các
khu vực cấm hoặc hạn chế xây dựng do cấu tạo về địa chất, địa hình;
- Giao thông: Đề xuất tổ
chức mạng lưới giao thông bao gồm giao thông đối ngoại, giao thông đô thị và
đặc biệt là giao thông đường thủy là nét đặc trưng giá trị của đô thị Ninh
Bình. Nghiên cứu hệ thống giao thông tĩnh trong phát triển đô thị, hệ thống
giao thông thông minh, phân loại phân cấp các tuyến giao thông đô thị và đề
xuất các giải pháp thiết kế cho mạng lưới giao thông nội bộ. Đề xuất mạng lưới
và các công trình hỗ trợ phát triển giao thông công cộng hoạt động trong đô thị
cũng như kết nối với các đô thị khác, các vùng lân cận. Xác định vị trí quy mô,
số lượng các công trình đầu mối giao thông;
- Cấp nước: Phân tích đánh
giá tài nguyên nước ngầm và nước mặt của khu vực để đề xuất các giải pháp cấp
nước (lựa chọn nguồn nước) và bảo vệ nguồn nước. Xác định tiêu chuẩn và nhu cầu
dùng nước trong sản xuất, trong sinh hoạt, dự kiến nguồn cấp, công trình đầu
mối, mạng lưới đường ống cấp nước, cấp nước chữa cháy và các thông số kỹ thuật;
- Cấp điện, chiếu sáng: Xác
định tiêu chuẩn, nhu cầu sử dụng điện; lựa chọn cân đối nguồn điện; đề xuất
giải pháp thiết kế mạng lưới cấp điện, dự kiến các công trình đầu mối cho từng
giai đoạn quy hoạch. Tính toán nhu cầu và đề xuất giải pháp cho chiếu sáng
thông minh. Đề xuất khai thác sử dụng các nguồn năng lượng khác (nếu có);
- Thông tin liên lạc: Định
hướng quy hoạch hệ thống cơ sở hạ tầng viễn thông thụ động, dự kiến các công
trình đầu mối theo từng giai đoạn quy hoạch và mạng lưới truyền dẫn quang đồng
bộ theo hướng sử dụng chung cơ sở hạ tầng, mở rộng hệ thống viễn thông công
cộng đáp ứng nhu cầu sử dụng, phục vụ phát triển kinh tế xã hội, phát triển đô
thị theo mô hình đô thị thông minh;
- Thoát nước thải, thu gom
xử lý chất thải rắn, nghĩa trang (công viên nghĩa trang), nhà tang lễ: Xác định
tiêu chuẩn và dự báo khối lượng thoát nước thải, chất thải rắn, nhu cầu đất
nghĩa trang. Định hướng hệ thống thu gom và xử lý nước thải, chất thải rắn;
nghĩa trang và nhà tang lễ trong đô thị;
- Không gian ngầm đô thị:
đề xuất các giải pháp quy hoạch định hướng phát triển không gian ngầm, công
trình hạ tầng kỹ thuật ngầm đô thị tại các khu vực phù hợp làm cơ sở cho công
tác quản lý phát triển đô thị.
e) Đánh giá môi trường
chiến lược
- Dự báo và đề xuất giải
pháp phòng ngừa, giảm thiểu, khắc phục thiên tai, trên cơ sở kịch bản biến đổi
khí hậu mới nhất và các nghiên cứu cụ thể đối với đô thị Ninh Bình;
- Dự báo các tác động môi
trường từ các hoạt động phát triển đô thị dân cư, sản xuất nông, lâm nghiệp và
nuôi trồng thủy sản, giao thông, công nghiệp… Đề xuất các giải pháp giải quyết
các vấn đề môi trường còn tồn tại trong đồ án quy hoạch. Xác định các biện pháp
phòng ngừa, giảm thiểu tác động và quản lý, giám sát môi trường;
- Phân tích đánh giá tác
động khi chuyển mục đích sử dụng đất nông, lâm nghiệp, phát triển du lịch .. có
thể ảnh hưởng đến bảo tồn, phát huy giá trị Quần thể danh thắng Tràng An.
g) Xác định các chương
trình, dự án ưu tiên đầu tư đảm bảo phù hợp với dự báo nguồn lực thực hiện
- Xác định các chương
trình, dự án ưu tiên đầu tư chủ yếu có ý nghĩa tạo động lực phát triển đô thị
Ninh Bình về cơ sở hạ tầng kỹ thuật, xã hội và bảo tồn Quần thể danh thắng
Tràng An và các di sản có giá trị khác, bảo vệ môi trường phù hợp với nguồn
lực;
- Xác định các khu vực
trọng tâm đầu tư, các công trình trọng điểm cần đầu tư: vị trí khu vực công
cộng, các hạng mục công trình hạ tầng xã hội, hạ tầng kinh tế ưu tiên đầu tư.
Hình thành các chương trình, cụ thể hóa các mục tiêu và các dự án đầu tư phát triển
cơ sở hạ tầng kỹ thuật theo thứ tự ưu tiên.
h) Quy định quản lý theo đồ
án quy hoạch
Đề xuất quy định quản lý
quy hoạch phù hợp đồ án quy hoạch và tuân thủ các quy định pháp luật có liên
quan và yêu cầu thực tế.
9. Thành phần hồ sơ
Thành
phần hồ sơ và nội dung hồ sơ sản phẩm thực hiện theo Nghị định số 37/2010/NĐ-CP của
Chính phủ về lập thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị; Quy định của
Bộ Xây dựng về hồ sơ của nhiệm vụ và đồ án quy hoạch xây dựng vùng, quy hoạch
đô thị và quy hoạch khu chức năng đặc thù; và các quy định pháp luật hiện hành.
10. Tổ chức thực hiện.
a) Trách nhiệm các cơ quan
liên quan
- Cấp phê duyệt: Thủ tướng
Chính phủ;
- Cơ quan thẩm định: Bộ Xây
dựng;
- Cơ quan trình duyệt: Ủy
ban nhân dân tỉnh Ninh Bình;
- Cơ quan tổ chức lập quy
hoạch: Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Bình;
- Cơ quan tư vấn: Có năng
lực phù hợp, được lựa chọn theo quy định của pháp luật hiện hành.
b) Thời gian lập điều chỉnh
quy hoạch chung
Không quá 12 tháng kể từ
ngày nhiệm vụ quy hoạch được phê duyệt.
Điều 2. Ủy
ban nhân dân tỉnh Ninh Bình chủ trì, phối hợp với các bộ, ngành liên quan tổ
chức lập, trình duyệt đồ án Điều chỉnh Quy hoạch chung đô thị Ninh Bình đến năm
2040 theo quy định pháp luật.
Điều 3. Quyết
định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký ban hành.
Bộ trưởng Bộ Xây dựng, Chủ
tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Bình và Thủ trưởng các cơ quan liên quan chịu
trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Thủ tướng Chính
phủ (để báo cáo);
- Các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Các Bộ: Xây dựng, Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Giao thông vận tải, Công
an, Quốc phòng, Tài nguyên và Môi trường, Giáo dục và Đào tạo, Công Thương,
Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Nội vụ, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
- Tỉnh ủy, HĐND, UBND tỉnh Ninh Bình;
- VPCP: BTCN, các PCN, Trợ lý TTg, TGĐ Cổng Thông tin điện tử CP, các Vụ: TH,
KTTH, NC, NN, KGVX, PL, QHĐP, Vụ.I;
- Lưu: VT, CN (2). Tuấn
|
KT. THỦ TƯỚNG
PHÓ THỦ TƯỚNG
Trần Hồng Hà
|